Enteropin

Thương hiệu: Đang cập nhật   |   Tình trạng: Còn hàng
77.000₫
Mô tả đang cập nhật
  • Nhập mã mekQmed để được giảm 1% sản phẩm
  • Nhập mã mekomed để được giảm 1,5% tổng giá trị đơn hàng. Số lượng có hạn
Tại mekQmed:
  • Sản phẩm an toàn
    Sản phẩm an toàn
  • Chi phí tiết kiệm
    Chi phí tiết kiệm
  • Phục vụ nhanh chóng
    Phục vụ nhanh chóng
  • Mua sắm tiện lợi
    Mua sắm tiện lợi

Mô tả sản phẩm

 

 

Công dụng thuốc Enteropin

Share:

 

Thuốc Enteropin thường được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý đường tiêu hóa, sử dụng trước khi phẫu thuật và điều trị tình trạng ngộ độc,... Vậy công dụng thuốc Enteropin là gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

1. Công dụng thuốc Enteropin

 

Thuốc Enteropin được bào chế dưới dạng viên nang, với thành phần chính trong mỗi viên thuốc gồm có:

  • Atropine sulfate
  • Streptomycin
  • Sulfaguanidine

Atropin là một loại thuốc kháng acetylcholin (ức chế đối giao cảm) và alcaloid kháng muscarin - hợp chất amin bậc ba, có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương và ngoại biên. Atropin ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể muscarin tại các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm và ức chế tác dụng của acetylcholin ở cơ trơn. Atropin được sử dụng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm.

Streptomycin là hoạt chất được phân lập từ môi trường nuôi cấy Streptomyces griseus. Streptomycin là một loại kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có hoạt phổ rộng.

Streptomycin là kháng sinh phổ rộng, nhưng chủ yếu có tác dụng trên vi khuẩn gram âm, còn trên vi khuẩn gram dương có tác dụng kém hơn penicillin.

Streptomycin tác dụng tốt trên trực khuẩn lao, đặc biệt là vi khuẩn lao ở giai đoạn sinh sản nhanh. Ngoài ra còn có tác dụng cả trên trực khuẩn gây bệnh phong, dịch hạch và trực khuẩn đường ruột.

Sulfaguanidine là một loại Sulfonamide có tác dụng chủ yếu là kìm khuẩn. Sulfaguanidine có cấu trúc tương tự như acid p– aminobenzoic, do đó nó cản trở sự tổng hợp acid nucleic ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gây ức chế quá trình chuyển đổi acid p– aminobenzoic thành coenzyme acid dihydrofolic, đây là một dạng chuyển hóa của acid folic.

Thuốc Enteropin được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Làm giảm co thắt và giảm tình trạng tăng động trong các bệnh lý đường tiêu hóa và đường tiết niệu.
  • Tăng tiết mồ hôi
  • Dùng tiền phẫu để ức chế tiết nước bọt.
  • Hội chứng xoang cảnh
  • Hội chứng suy nút xoang
  • Chậm nhịp xoang.
  • Chứng nôn khi đi tàu xe và bệnh parkinson.
  • Ngộ độc pilocarpine, alkyl phosphat.

Thuốc Enteropin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

2. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Enteropin

 

Thuốc Enteropin được sử dụng bằng đường uống. Liều lượng thuốc Enteropin cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, liều tham khảo như sau:

  • Người lớn: Sử dụng liều 1 – 4 viên chia 4 lần/ngày.
  • Trẻ em dưới 30 tháng tuổi: Sử dụng liều 0,1-0,15mg/ngày.
  • Trẻ em từ 30 tháng tuổi đến 6 tuổi: Sử dụng liều 0,1-0,25mg/ngày.
  • Từ 7-15 tuổi: Sử dụng liều 1 – 2 viên/ngày.

3. Tác dụng phụ của thuốc Enteropin

 

Sử dụng thuốc Enteropin liều cao có thể gây ra các tác dụng phụ sau:

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Enteropin, việc sử dụng đúng mục đích, liều lượng sẽ giúp mang đến kết quả điều trị tốt hơn.

 

 

Khách hàng nhận xét