Tusalene H/250v

Thương hiệu: Đang cập nhật   |   Tình trạng: Còn hàng
34.000₫
Mô tả đang cập nhật
  • Nhập mã mekQmed để được giảm 1% sản phẩm
  • Nhập mã mekomed để được giảm 1,5% tổng giá trị đơn hàng. Số lượng có hạn
Tại mekQmed:
  • Sản phẩm an toàn
    Sản phẩm an toàn
  • Chi phí tiết kiệm
    Chi phí tiết kiệm
  • Phục vụ nhanh chóng
    Phục vụ nhanh chóng
  • Mua sắm tiện lợi
    Mua sắm tiện lợi

Mô tả sản phẩm

hóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn

Dạng bào chế:Viên nén bao phim

Đóng gói:Hộp 10 vỉ, 20 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ, 20 vỉ, 40 vỉ x 25 viên; chai 100 viên, 200 viên, 250 viên, 500 viên, 1000 viên

Chỉ định:

Điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng: Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi), viêm kết mạc và ngoài da (mày đay, ngứa). 

Nôn thường xuyên ở trẻ em. 

Mất ngủ ở trẻ em và người lớn. 

Giảm ho khan và ho do kích ứng, đặc biệt là khi ho về chiều hoặc về đêm.

Trạng thái sảng rượu cấp (do cai rượu). 

Liều lượng - Cách dùng

a. Điều trị mày đay, sẩn ngứa: 

 

Người lớn: 2 viên 5mg x 2-3 lần/ngày. Trường hợp dai dẳng khó chữa: 100mg/ngày. 

Người cao tuổi: 2 viên 5mg  x 1-2 lần/ngày.

Trẻ em trên 2 tuổi: 2.5 - 5mg x 3-4 lần/ngày. 

 

b. Kháng histamin, chống ho: 

Người lớn: 1-2 viên 5mg  x 3-4 lần/ngày.

Trẻ em trên 2 tuổi: 0.5mg - 1mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần. 

 

c. Tác dụng trên giấc ngủ: Uống một lần trước khi đi ngủ. 

 

Người lớn: 5-20mg (1-4 viên)

Trẻ em trên 2 tuổi: 0.25 - 0.5mg/kg/ngày. 

 

d. Điều trị trạng thái sảng rượu cấp (kích động): 

 

Người lớn: 50 - 200mg/ngày. 

Chống chỉ định:

- Quá mẫn cảm với thuốc kháng Histamin

- Không dùng cho người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, nhược cơ

- Không dùng trong các trường hợp quá liều do barbituric,opiat, rượu

- Người có tiền sử bị bạch cầu hạt liên quan đến dẫn xuất phenothiazin

- Người có nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niêu đạo tuyến tiền liệt

- Người có nguy cơ bị Glôcon góc đóng

- Trẻ em dưới 6 tuổi

- Phụ nữ có thai hay cho con bú

Tương tác thuốc:

- Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc này sẽ mạnh lên bởi: rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác. Ức chế hô hấp cũng đã xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc này. Tăng tác dụng thuốc hạ tuyến áp

- Tác dụng kháng Cholinergic của Alimemazin tăng lên khi phối hợp với các thuốc kháng Cholinergic khác dẫn tới táo bón, say sóng

- Alimemazin đối kháng với tác dụng trị liệu của Amphetamin, Levodopa, Clonidin, Guanethidin, Adrenalin

- Một số thuốc ngăn cản sự hấp thu của Alimemazin là các antacid, các thuốc chữa Parkinson, Lithi

Tác dụng phụ:

- Thường gặp: mệt mỏi, uế oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ, khô miệng, đặc đờm, buồn ngủ.

- Ít gặp: táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt

Chú ý đề phòng:

Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi đặc biệt khi quá nóng hoặc quá lạnh (gây hạ huyết áp thế đứng, chóng mắt, buồn ngủ, táo bón). Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên, tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bệnh tim mạch.

Khách hàng nhận xét

Không có sản phẩm nào cùng loại