1. Vacomuc là thuốc gì?
Thuốc Vacomuc 200 thành phần chính là Acetylcystein - một chất điều hòa chất nhầy theo kiểu làm tan đờm. Thành phần Acetylcystein (N - acetylcystein) của Vacomuc là dẫn chất N - acetyl của L - cystein, một amino - acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy, tan đờm và làm thuốc giải độc khi quá liều paracetamol.
Vacomuc 200 có tác dụng làm giảm độ đặc quánh của đờm ở niêm mạc đường hô hấp có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để đẩy đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng các phương pháp cơ học. Vacomuc dùng để bảo vệ gan do quá liều paracetamol, bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion của gan - là chất có tác dụng làm bất hoạt chất chuyển hóa trung gian của paracetamol. Trong quá liều paracetamol, một lượng lớn chất chuyển hóa này được tạo ra vì đường chuyển hóa chính (liên hợp glucuronid và sulfat) trở thành bão hòa. Vacomuc có thể bảo vệ được tế bào gan nếu điều trị sớm trước 12 giờ sau quá liều paracetamol. Bắt đầu điều trị càng sớm càng thì hiệu quả càng cao.
Vacomuc cũng được dùng tại chỗ để điều trị không có nước mắt. Sau khi uống, Vacomuc được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và được chuyển hóa tại gan. Thuốc đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg.
2. Chỉ định của thuốc Vacomuc 200
Thuốc Vacomuc được chỉ định trong các trường hợp bệnh lý sau
- Các bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính có kèm theo tăng tiết chất nhầy.
- Bệnh nhầy nhớt (xơ nang tuyến tụy).
- Viêm phế quản cấp và mạn có đờm nhầy quánh.
- Làm sạch thường quy trong thủ thuật mở khí quản.
- Ðược dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol.
-
3. Chống chỉ định của thuốc Vacomuc 200
Không sử dụng Vacomuc trong các trường hợp
- Quá mẫn với thành phần Acetylcystein hoặc một trong các thành phần thuốc Vacomuc.
- Người bệnh có tiền sử hen (gây co thắt phế quản).
-
Lưu ý khi sử dụng Vacomuc 200
- Pha loãng dung dịch uống (nếu pha gói bột) hoặc uống nhiều nước (nếu uống viên) để giảm khả năng nôn do thuốc.
- Không uống đồng thời với các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết đờm.
- Bệnh nhân có tiền sử hen khi sử dụng thuốc phải có chỉ định của bác sĩ.
- Bệnh nhân ho khó khăn (người già, trẻ em, bệnh lý nhược cơ) sau khi dùng thuốc nên được hút đờm.
-
Tương tác thuốc:
- Nên uống tetracyclin cách xa thời gian uống Vacomuc ít nhất 2 giờ.
- Không được dùng đồng thời Vacomuc với các thuốc giảm ho vì có thể gây tắc nghẽn dịch nhầy nghiêm trọng do giảm phản xạ ho.
- Không dùng chung Vacomuc với nitroglycerin vì có thể làm tăng tác dụng giãn mạch và ức chế kết tập tiểu cầu.
- Thành phần Acetylcysteine trong thuốc Vacomuc là một chất khử – không nên phối hợp với các chất có tính oxi hoá .
-
4. Liều lượng - Cách dùng thuốc Vacomuc 200
Cách dùng
- Hòa tan hoàn toàn bột thuốc với một lượng nước vừa đủ, uống hết 1 lần đối với thuốc dạng bột.
- Uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ đối với thuốc dạng viên nén.
-
Liều dùng
- Người lớn, trẻ em > 7 tuổi: 200mg/ lần x 3 lần/ ngày. Liều tối đa không quá 600mg/ ngày
- Trẻ em 2 - 7 tuổi: 200mg/ lần x 2 lần/ ngày.
- Trẻ em < 2 tuổi: 50mg/lần x 2-3 lần/ ngày.
-
Điều trị quá liều paracetamol:
- Liều khởi đầu 140 mg/kg.
- Sau 4 giờ uống một lần với liều 70 mg/kg và uống tổng cộng thêm 17 lần.
-
Vacomuc có hiệu quả nhất khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol. Sử dụng càng trễ hiệu quả sẽ càng thấp. Bắt đầu điều trị chậm hơn 24 giờ vẫn có thể có tác dụng.
5. Tác dụng phụ của thuốc Vacomuc
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng Vacomuc
Thường gặp:
- Cảm giác buồn nôn, nôn.
- Đỏ bừng mặt.
-
Ít gặp:
- Buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt, ù tai.
- Đổ mồ hôi.
- Viêm niêm mạc miệng.
- Chảy nước mũi nhiều.
- Phát ban, nổi mày đay.
-
Vacomuc là thuốc có tác dụng long đờm, tiêu nhầy được chỉ định rộng rãi trong nhiều bệnh lý của đường hô hấp. Ngoài tác dụng trên phế quản - phổi, thuốc còn có tác dụng giải độc khi quá liều Paracetamol. Tuy nhiên, để sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn cần có hướng dẫn cụ thể của bác sĩ.