Calvit 0,6g gói/1,75gr

Thương hiệu: Đang cập nhật   |   Tình trạng: Hết hàng
66.240₫
Mô tả đang cập nhật
  • Nhập mã mekQmed để được giảm 1% sản phẩm
  • Nhập mã mekomed để được giảm 1,5% tổng giá trị đơn hàng. Số lượng có hạn
Tại mekQmed:
  • Sản phẩm an toàn
    Sản phẩm an toàn
  • Chi phí tiết kiệm
    Chi phí tiết kiệm
  • Phục vụ nhanh chóng
    Phục vụ nhanh chóng
  • Mua sắm tiện lợi
    Mua sắm tiện lợi

Mô tả sản phẩm

Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp

Dạng bào chế:Thuốc bột pha hỗn dịch uống

Đóng gói:Hộp 24 gói x 1,75g

Thành phần:

Mỗi gói 1,75g chứa: Calci (dưới dạng Tricalci phosphat 1650 mg) 600 mg

SĐK:VD-30129-18

  Nhà sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - VIỆT NAM Estore>
  Nhà đăng ký: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG Estore>
  Nhà phân phối:   Estore>

Chỉ định:

Điều trị còi xương ở trẻ em.

 

Điều trị loãng xương và nhuyễn xương ở người lớn (do sử dụng corticoid, phụ nữ mãn kinh, người lớn tuổi).

 

Điều trị thiếu calci trong các trường hợp thiếu hụt hoặc tăng nhu cầu như: Trẻ em đang trong thời kỳ phát triển, phụ nữ có thai và phụ nữ cho   con bú.

Liều lượng - Cách dùng

Uống thuốc sau khi ăn từ 1 - 1,5 giờ. Pha thuốc với 30 - 50 ml nước, lắc đều trước khi uống.

 

Trẻ em dưới 5 tuổi: Uống 1/2 gói/ ngày.

 

Trẻ em từ 5 tuổi trở lên: Uống 1 - 2 gói/ ngày.

 

Người lớn: Uống 2 gói/ ngày.

 

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

 

Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,6 mmol/ lít (10,5 mg/ 100 ml) được coi là tăng calci huyết. Không chỉ định thêm calci hoặc bất cứ thuốc gì gây tăng calci huyết để giải quyết tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có triệu chứng và chức năng thận bình thường. Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,9 mmol/ lít (12 mg/ 100 ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:

 

Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Làm lợi niệu bằng furosemid hoặc acid ethacrynic, nhằm làm hạ nhanh calci và tăng thải trừ natri khi dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.

 

Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu để sớm bồi phụ, đề phòng biến chứng trong điều trị.

 

Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta - adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng.

 

Có thể thẩm tách máu, dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị.

 

Xác định nồng độ calci trong máu một cách đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.

 

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Chống chỉ định:

Tăng calci huyết, tăng calci niệu; sỏi thận và suy thận nặng; người bệnh đang dùng digitalis, epinephrin; u ác tính tiêu xương; loãng xương do bất động, rung thất trong hồi sức tim.

THẬN TRỌNG: Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử sỏi thận.

Trong điều trị lâu dài: Cần phải kiểm tra nồng độ calci niệu thường xuyên. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị nếu calci niệu > 7,5 mmol (300 mg)/ 24 giờ.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.

Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc:

Không ảnh hưởng đối với những người đang vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người đang làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Tương tác thuốc:

Tăng calci huyết có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid.

Calci làm tăng độc tính của digoxin đối với tim.

Calci có thể làm giảm sự hấp thu của bisphosphonat, natri fluorid, quinolon, tetracyclin hoặc sắt. Nên dùng cách khoảng calci với các thuốc trên ít nhất là 3 giờ.

Tác dụng phụ:

Kích ứng đường tiêu hóa, rối loạn dạ dày - ruột nhẹ như: Đầy hơi, táo bón, buồn nôn, tiêu chảy.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử sỏi thận.

Trong điều trị lâu dài: Cần phải kiểm tra nồng độ calci niệu thường xuyên. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị nếu calci niệu > 7,5 mmol (300 mg)/ 24 giờ.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.

Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc:

Không ảnh hưởng đối với những người đang vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người đang làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Khách hàng nhận xét