Cetirizin IMP 10

Thương hiệu: Đang cập nhật   |   Tình trạng: Còn hàng
38.000₫
Mô tả đang cập nhật
  • Nhập mã mekQmed để được giảm 1% sản phẩm
  • Nhập mã mekomed để được giảm 1,5% tổng giá trị đơn hàng. Số lượng có hạn
Tại mekQmed:
  • Sản phẩm an toàn
    Sản phẩm an toàn
  • Chi phí tiết kiệm
    Chi phí tiết kiệm
  • Phục vụ nhanh chóng
    Phục vụ nhanh chóng
  • Mua sắm tiện lợi
    Mua sắm tiện lợi

Mô tả sản phẩm

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cetirizin IMP 10

 

Mỗi viên nén chứa:
Cetirizin dihydroclorid 10mg
Tá dược: Lactose monohydrat,Cellulose vi tinh thể, Natri strach glycolat, Magnesi stearat, Collidal anhydrous silica.

2. Công dụng của Cetirizin IMP 10

 

Cetirizin được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn, viêm kết mạc dị ứng.

3. Liều lượng và cách dùng của Cetirizin IMP 10

 

LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG:
Cách dùng: dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ định, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thu thuốc, cho nên có thể uống cùng với thức ăn hoặc uống xa bữa ăn.
Liều lượng:
- Liều thông thường:
+ Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần / ngày.
+ Trẻ em từ 6 tháng tuổi - dưới 6 tuổi: không dùng Cetirizin IMP 10 do hàm lượng thuốc không phù hợp.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi bệnh nhân có kèm suy thận.
- Bệnh nhân suy thận: phải chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (Clcr) như sau:
Chức năng thận - Độ thanh thải (ml/phút) - Liều dùng
+ Bình thường: lớn hơn bằng 80: 10 mg x 1 lần/ngày
+ Suy thận nhẹ: 50 - 79 : 10 mg x 1 lần/ngày
+ Suy thận vừa: 30 -49: 5 mg x 1 lần/ngày
+ Suy thận nặng: < 30: 5 mg cách 2 ngày 1 lần
+ Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách: <10: chống chỉ định

4. Chống chỉ định khi dùng Cetirizin IMP 10

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
- Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (hệ số thanh thải creatinin Clcr < 10 ml / phút), bệnh nhân đang thẩm phân máu, chạy thận nhân tạo.

5. Thận trọng khi dùng Cetirizin IMP 10

 

THẬN TRỌNG :
- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy gan , người suy thận vừa (Clcr 30 - 49 ml/phút) hoặc nặng (Clcr 10 - 29 ml/phút).
- Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
- Thuốc Cetirizin IMP 10 có chứa tá dược lactose. Do đó, bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

 

Phụ nữ có thai: tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng thuốc khi có thai.
Phụ nữ cho con bú: cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

 

cetirizin có thể gây tác dụng không mong muốn ngủ gà ở một số người bệnh gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Thường gặp, ADR > 1/100
+ Thần kinh trung ương: ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
+ Tiêu hóa khô miệng, viêm họng, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
+ Tiêu hóa: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, tăng tiết nước bọt.
+ Thận: bí tiểu.
+ Toàn thân: đỏ bừng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Huyết học: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng.
+ Toàn thân: choáng phản vệ.
+ Gan - mật: viêm gan, ứ mật.
+ Thận: viêm cầu thận.
 

9. Tương tác với các thuốc khác

 

TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Tránh kết hợp với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu
- Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.
- Viên giải phóng chậm kết hợp cetirizin hydroclorid và pseudoephedrin chống chỉ định cho người bệnh đang dùng hoặc đã ngừng dùng thuốc thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) trong vòng 2 tuần. Vì vậy, cần thận trọng khi kết hợp Cetirizin IMP 10 với pseudoephedrin.

10. Dược lý

 

DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: kháng histamin; đối kháng thụ thể H1.
Mã ATC: R06AE07.
- Cetirizin là dẫn chất của piperazin và là chất chuyển hóa của hydroxyzin. Cetirizin có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể HI ngoại vi, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
- Tính phân cực của cetirizin tăng so với hydroxyzin nên phân bố của thuốc vào hệ thần kinh trung ương giảm và ít tác động lên thần kinh trung ương so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất ( diphenhydramin, hydroxyzin) nên ít gây buồn ng . Tuy nhiên, tỷ lệ người bệnh dùng cetirizin có tác dụng không mong muốn như ngủ gà lại cao hơn so với người bệnh dùng thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác như loratadin.
Hiệu quả lâm sàng và sự an toàn khi sử dụng:
- Khi tiến hành nghiên cứu trên những người tình nguyện khỏe mạnh, cetirizin có thể làm ức chế mạnh các phản ứng đỏ và đau trên da do nồng độ histamin trong da cao với liều sử dụng là 5 và 10 mg, nhưng không xác định được sự tương quan với hiệu quả.
- Một nghiên cứu đối chứng với giả dược trong 6 tuần , tiến hành trên 186 bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng và suyễn từ nhẹ đến trung bình, ở liều 10 mg/lần/ngày, cetirizin giúp cải thiện triệu chứng viêm mũi và không gây ảnh hưởng đến chức năng phổi. Điều này cho thấy sự an toàn của việc dùng cetirizin cho các bệnh nhân bị dị ứng và bị suyễn từ nhẹ đến trung bình.
- Một nghiên cứu đối chứng với giá dược , sử dụng cetirizin liều cao, 60 mg/ngày x7 ngày, không gây kéo dài khoảng QT đáng kể.
- Ở liều khuyến cáo, cetirizin giúp cải thiện tình trạng của bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa và dai dẳng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

 

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ :
Triệu chứng: ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động. Các triệu chứng xuất hiện sau khi dùng một lượng cetirizin gấp ít nhất 5 lần liều thông thường là: lẫn lộn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, khó chịu, ngứa, bồn chồn, sững sờ, buồn ngủ; bất tỉnh và/hoặc kích thích (chủ yếu ở trẻ em), mất điều hòa, run, đau đầu, ảo giác, co giật, khô miệng, đỏ bừng, tăng thân nhiệt, giãn đồng tử, bí tiểu, nhịp tim nhanh và trong trường hợp quá liều lớn, có thể giảm huyết áp và loạn nhịp, nôn, buồn nôn. Ngoài ra có thể xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp.
Xử trí: chưa có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp quá liều cetirizin. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizin.

12. Bảo quản

 

Không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Để được dược sĩ tư vấn chi tiết về sản phẩm Thuốc chống dị ứng Cetirizin IMP 10 hộp 10 vỉ x 10 viên, bạn vui lòng sử dụng chức năng đặt thuốc qua tư vấn trên website hoặc ứng dụng mua thuốc online Medigo.

Khách hàng nhận xét