THÔNG TIN CHI TIẾT
Thành phần
Thành phần dược chất:
Fexofenadin hydroclorid: 180mg
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Povidon, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica, Hydroxypropyl methylcellulose, Macrogol, Titan dioxyd, Red iron ọxyd, FD&C yellow 6 alum lake (E110).
Công dụng (Chỉ định)
Imexofen 180 được chỉ định đề làm giảm các triệu chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng:
Người lớn:
- Liều khuyên dùng là 180mg (1 viên) mỗi ngày.
- Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của terfenadin.
Trẻ em:
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng là 180 mg (1 viên) mỗi ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Hiệu quà và độ an toàn cùa fexofenadin hydroclorid cho trẻ dưới 12 tuồi chưa được nghiên cứu.
Các đối tượng đặc biệt: Các nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt (người cao tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận) cho thấy không cần thiết phải điều chỉnh liều cho những bệnh nhân này.
Cách dùng:
- Uống viên thuốc với nước, uống trước bữa ăn.
- Khi quên uống 1 liều thuốc: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không tự ý dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Mốt số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Dị ứng với fexofenadin hydroclorid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc (xem mục Thành phần công thức thuốc).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Giống như hầu hết các thuốc mới, dữ liệu sử dụng thuốc trên người cao tuổi và bệnh nhân suy thận hoặc suy gan còn hạn chế. Sử dụng fexofenadin hydroclorid thận trọng ở nhóm bệnh nhân đặc biệt này.
- Tương tự các thuốc khác nhóm kháng histamin, khi sử dụng trên bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc bệnh tim mạch, có thể gây ra một số phản ứng phụ, nhịp tim nhanh và đánh trống ngực (xem mục Tác dụng không mong muốn của thuốc).
- Các thống tin liên quan đến thành phần công thức thuốc:
+ Thuốc có chứa tá dược lactose monohydrat, do đó, không nên dùng Imexofen 180 cho bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
+ Thành phần FD&C yellow 6 alum lake trong thuốc có thể gây dị ứng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Tần suất được xác định như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp(< 1/10.000), không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).
- Trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng không mong muốn của được trình bày theo thứ tự giảm dần mức độ nghiêm trọng.
Hệ cơ quan |
Tần suất |
Phản ứng phụ |
Hệ thần kinh |
Thường gặp |
Đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt |
Hệ tiêu hóa |
Thường gặp |
Buồn nôn |
Toàn thân |
Ít gặp |
Mệt mỏi |
Hệ miễn dịch |
Không rõ tần suất |
Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ |
Tâm thần |
Không rõ tằn |
Mất ngù, bồn chồn, rối loạn giấc |
Tim mạch |
Không rõ tần suất |
Tim đập nhanh, đánh trống ngực |
Hệ tiêu hóa |
Không rõ tần suất |
Tiêu chảy |
Da và tổ chức dưới da |
Không rõ tần suất |
Ban da, mày đay, ngứa |
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc:
- Fexofenadin không bị biến đổi sinh học ở gan và do đó sẽ không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan.
- Erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ của fexofenadin hydroclorid trong huyết tương lên 2 - 3 lần, nhưng không làm thay đổi khoảng QT khi dùng đồng thời. Không có sự khác biệt về tác dụng không mong muốn được báo cáo khi các thuốc này được dùng riêng lẻ hoặc phối hợp. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy sự tăng nồng độ fexofenadin hydroclorid trong huyết tương khi dùng đồng thời với erythromycin hoặc ketoconazol là do tăng hấp thu ở dạ dày - ruột và giảm bài tiết lần lượt qua mật và đường tiêu hóa.
- Chưa ghi nhận tương tác giữa fexofenadin và omeprazol. Tuy nhiên, sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid giảm khi dùng sau thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi hydroxyd dạng gel 15 phút. Vì vậy, nên dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Tương kỵ của thuốc:
Do chưa có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Quá liều
Quá liều:
Chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và khô miệng là các biểu hiện được ghi nhận khi quá liều fexofenadin hydroclorid. Dùng liều duy nhất lên đến 800mg và những liều lên đến 690mg x 2 lần/ngày trong 1 tháng hoặc 240 mg/lần/ngày trong 1 năm cho các đối tượng khỏe mạnh không ghi nhận thêm bất kỳ tác dụng phụ nào so với nhóm dùng giả dược. Liều dung nạp tối đa của fexofenadin hydroclorid chưa được thiết lập.
Cách xử trí:
Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu. Điều trị triệu chứng và nâng đỡ tổng trạng. Thẩm phân máu không có hiệu quả trong việc loại trừ fexofenadin hydroclorid ra khỏi máu.
Lái xe và vận hành máy móc
Trên cơ sở dược lực học và các tác dụng không mong muốn ghi nhận được cho thấy fexofenadin hydroclorid có thể không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Các thử nghiệm khách quan cũng cho thấy fexofenadin hydroclorid không ảnh hưởng đáng kể đến chức năng của hệ thần kinh trung ương. Vì vậy, bệnh nhân có thể lái xe hoặc làm các công việc yêu cầu sự tập trung. Tuy nhiên, cần thận trọng do có thể gặp phải các phản ứng bất thường tùy theo mức độ nhạy cảm của cá nhân. Nên kiểm tra đáp ứng của cá nhân trước khi lái xe và thực hiện các công việc phức tạp.
Thai kỳ và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng fexofenadin hydroclorid trên phụ nữ có thai. Một số nghiên cứu giới hạn trên động vật cho thấy thuốc không gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến khả năng mang thai, sự phát triển của phôi thai/ bào thai, sự sinh nỡ hay sự phát triễn sau khi sinh. Chỉ dùng fexofenadin hydroclorid cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, tuy nhiên, khi dùng tertenadin đã phát hiện được fexofenadin (chất chuyển hóa của tertenadin) trong sữa mẹ. Vì vậy, không khuyến cáo fexofenadin hydroclorid cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x10 viên nén bao phim.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 10 / 2022